THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

      Căn cứ Điều 200 Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2014, Điều 57 Chương VII Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Nghị định 05/2013/NĐ-CP

(Nguồn ảnh : Internet)

  1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh do đại diện pháp luật doanh nghiệp ký ;
  2. Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
         – Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) (mẫu tham khảo);
        – Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
        – Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
  3. Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của :
        – Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) (mẫu tham khảo);
        – Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
        – Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
  4. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
  5. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
    Ghi chú: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh.
    Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm.
       – Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
       – Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
0919877885
0919877885