THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
- Căn cứ
– Luật Phòng cháy chữa cháy 2001, sửa đổi, bổ sung 2013.
– Nghị định 79/2014/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy chữa cháy sửa đổi, bổ sung 2013.
– Thông tư 66/2014/TT-BCA quy định thi hành chi tiết một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật phòng cháy chữa cháy sửa đổi, bổ sung 2013.
(Nguồn ảnh: Internet)
- Các cơ sở thuộc diện phải thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy chữa cháy về việc đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy trước khi đưa vào sử dụng.
– Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1.200 m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
– Kho xăng dầu có tổng dung tích 500 m3 trở lên; kho khí đốt có tổng trọng lượng khí từ 600 kg trở lên.
– Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất xăng dầu, khí đốt và hóa chất dễ cháy, nổ với mọi quy mô.
– Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, nhà chung cư có chiều cao từ 09 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc của cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác, viện, trung tâm nghiên cứu cao từ 07 tầng trở lên.
– Cảng hàng không; nhà máy sửa chữa bảo dưỡng máy bay.
– Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
– Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
– Nhà máy điện hạt nhân; nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên.
- Thành phần hồ sơ
– Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
– Đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC”.
– Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC” và văn bản nghiệm thu về PCCC;
– Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người;
– Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
– Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC;
Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện cơ sở (các cơ sở được điều chỉnh tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP Quy định về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Thông tư số 33/2010/TT-BCA Quy định cụ thể về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và văn bản quy phạm pháp luật của một số lĩnh vực quản lý nhà nước như y dược tư nhân, rượu, …) đến nộp hồ sơ tại trụ sở của Phòng Hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy và chữa cháy Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận ghi phiếu nhận và hẹn trả và trao cho người đến làm thủ tục;
– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Nhận kết quả
Thời hạn nhận giấy chứng nhận: theo giấy biên nhận.
- Thời gian thực hiện
– 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Thẩm quyền cấp phép
– Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC và CNCH) cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho
doanh nghiệp, cơ sở thuộc các bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
– Giám đốc Cảnh sát PCCC cấp tỉnh, Trưởng Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh cấp, đổi, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho các doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát PCCC và CNCH ủy quyền.