GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN BỊ RÁCH, HỎNG, CÓ ĐƯỢC CẤP LẠI KHÔNG?

GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN BỊ RÁCH, HỎNG, CÓ ĐƯỢC CẤP LẠI KHÔNG?

     Vợ chồng được cấp giấy chứng nhận kết hôn khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.Như vậy, mỗi cặp vợ, chồng sẽ được cấp 02 (hai) bản giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên 01 (một) bản. Trong trường hợp, giấy kết hôn bị rách, hỏng thì sẽ có xuất hiện các tình huống sau đây:

Trường hợp 1. Chỉ có 1 bản đăng ký kết hôn bị hỏng hoặc rách

    Vì giấy đăng ký kết hôn được cấp 02 bản cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản nên nếu chỉ có một trong hai bản đăng ký kết hôn bị hỏng hoặc rách thì vợ, chồng có thể dùng bản còn lại chứng thực bản sao từ bản chính để nộp hồ sơ khi thực hiện các thủ tục liên quan. Nếu bị hỏng, rách một bản đăng ký kết hôn thì vợ, chồng có thể dùng bản còn lại để chứng thực và sử dụng.

Trường hợp 2. Cấp lại bản sao giấy đăng ký kết hôn

     Việc đăng ký kết hôn sẽ không được cấp bản chính trích lục hộ tịch. Tuy nhiên, nếu bị hỏng, rách giấy chứng nhận kết hôn thì có thể cấp bản sao trích lục hộ tịch.

 (Nguồn ảnh: Internet )

   Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch

Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Như vậy, để được cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn, người có yêu cầu có thể đến:

– Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch: Cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật (căn cứ Điều 4 Luật Hộ tịch 2014).

– Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;

– Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch: Ủy ban nhân dân cấp xã; cấp huyện, quận, thị xã; Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài theo khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch.

     Hồ sơ cần nộp

– Bản sao công chứng của một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân

– Giấy chứng minh nơi cư trú trong giai đoạn chuyển tiếp.

– Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (theo mẫu);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính) theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

0919877885
0919877885