THỦ TỤC CHUYỂN ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH SANG ĐẤT Ở

THỦ TỤC CHUYỂN ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH SANG ĐẤT Ở

Nguồn ảnh: Văn phòng Luật sư Lê Nguyên Giáp

           Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp; khi chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

* Căn cứ chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở

           Theo Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở phải chuẩn bị hồ sơ và nộp để xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, tuy nhiên cơ quan Nhà nước không tùy ý ra quyết định mà phải dựa theo 02 căn cứ sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không? Nếu không cho phép thì không được chuyển mục đích sử dụng đất.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

         Như vậy, chỉ khi nào có đủ 02 căn cứ trên thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

* Số lượng, thành phần hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

* Trình tự, thủ tục chuyển đất sản xuất, kinh doanh sang đất ở

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những công việc sau:

+ Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nộp đúng số tiền và đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế).

Bước 4: Trả kết quả

         Thời hạn giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định.

0919877885
0919877885