DỊCH VỤ XIN CẤP VISA
Người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam thì cần phải làm thủ tục xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam. Khi nhập cảnh vào Việt Nam mà công dân nước ngoài không có visa thì có thể sẽ không được nhập cảnh vào Việt Nam và bị xem là nhập cảnh trái phép. Công dân nước ngoài đang có nhu cầu muốn xin visa Việt Nam nhưng vẫn đang gặp khó khăn về quy trình và thủ tục pháp lý để xin visa Việt Nam, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho mọi người về vấn đề này.
* Cơ sở pháp lý:
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019
– Thông tư 31/2015/TT- BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam
– Quyết định số: 5551/QĐ-BCA-V19 quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
1. Điều kiện cấp Visa (thị thực)
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019.
– Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh đối với các trường hợp sau:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
2. Hồ sơ xin cấp visa (thị thực):
– Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA5);
– Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);
+ Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).
– Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp visa (thị thực)
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
– Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao
4. Thủ tục xin cấp visa (thị thực)
– Người nước ngoài thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền.
– Khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp thị thực hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
5. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện theo quy định là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.